Dưới đây là một bảng biểu so sánh giữa lò hơi ống lửa và lò hơi ống nước:
Lò hơi ống lửa | Lò hơi ống nước |
Lửa đi qua ống, nhiệt nước trong bình chứa | Nước chảy qua ống, nhiệt từ bên ngoài bởi khí nóng |
Tốn nhiều thời gian để khởi động | Tốn ít thời gian để khởi động |
Tốc độ sinh hơi thấp | Tốc độ sinh hơi cao |
Áp suất tạo hơi thấp (lên đến 20 bar) | Áp suất tạo hơi cao (lên đến 100 bar) |
Gia nhiệt cho quá trình sản xuất trong công nghiệp hóa chất | Tạo điện công suất lớn |
Rủi ro tai nạn thấp | Rủi ro tai nạn cao do lò hơi hoạt động ở công suất cao hơn |
Chi phí ban đầu thấp | Chi phí ban đầu cao |
Kích thước lớn hơn cho cùng tỷ lệ tạo hơi | Kích thước nhỏ hơn cho cùng tỷ lệ tạo hơi |
Không cần nhiều kỹ năng đối với người điều hành |
Yêu cầu người điều hành có kỹ năng chuyên môn |
Tốc độ truyền nhiệt chậm, tạo ra tốc độ bay hơi thấp |
Tốc độ truyền nhiệt nhanh, tạo ra tốc độ bay hơi cao |
Khó vệ sinh |
Dễ dàng vệ sinh do tro bụi ở phía bên ngoài ống |
Hiệu suất thấp (muốn nâng cao hiệu suất thì cần sử dụng thêm các thiết bị tiết kiệm năng lượng và tận dụng nhiệt lượng khói thải như bộ hâm nước, bộ sấy không khí |
Hiệu suất sinh hơi cao |
Không cần thiết phải xử lý nước |
Nước chảy qua ống nhỏ nên để hạn chế hiện tượng đóng cáu cặn gây tắc đường ống, nổ lò thì nước đưa vào cần phải được xử lý |